Từ trước đến nay chúng ta hay lấy Sinh mệnh của mình ra để tìm màu sắc cho hợp ngũ hành tương sinh, tương khắc. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác dẫn đến kết quả không như ý muốn vận mệnh không được hanh thông.
Xem ngay: Bản đồ quy hoạch TP Bảo Lộc mới nhất
Thực ra, muốn luận về vấn đề tương sinh, tương hợp trong ngũ hành đối với con người, ta cần phải xác định Cung Mệnh và cả Sinh Mệnh.
Trước tiên ta cần phân biệt 2 Mệnh chính là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh (Còn các phần khác, tôi không đề cập đến ở đây):
Hay nói cách khác:
===> Ta được Cha Trời cho Sinh Mệnh.
===> Ta được Mẹ Đất bao bọc, yêu thương bởi Bát Quái. Ấy là Cung Sống của chúng ta hay còn gọi là Cung Mệnh(Cung Phi)..
Sinh Mệnh gắn với con người từ lúc sinh ra, nó giống như tính cách bẩm sinh của người đó. Do vậy xem hung cát hàng ngày, hay xem 2 người có hợp với nhau hay không, hay những người lớn tuổi muốn dùng đá phong thủy để tốt cho sức khỏe… thì sử dụng Sinh Mệnh sẽ rất chính xác.
Cha mẹ cho ta sinh mệnh, thế nhưng, chính cuộc sống sẽ làm ta thay đổi số phận. Mỗi người khi lớn lên sẽ có lục thân (Bản thân, cha mẹ, anh chị em, con cái, vợ chồng, bạn bè) khác nhau, nhà cửa khác nhau, môi trường sinh sống khác nhau … khiến cho số mệnh của mỗi người đều có biến động. Cung Mệnh dựa trên ngũ hành, bát quái, qua đó phản ánh vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển của chúng theo thời gian.
Ứng dụng của Cung Mệnh?
Cung Mệnh (Cung phi) bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thuỷ trong việc xác định các yếu tố phong thủy tác động vào ta như: xác định tương quan ngũ hành (tương sinh, tương khắc..), định phương hướng, tu tạo nhà cửa, bếp núc, mồ mả cho đúng Cát Phước, Hung họa…
và sử dụng để tăng cường cho các mối quan hệ ngoài xã hội, cho công việc làm ăn, thăng quan tiến chức….
Đôi khi, cũng có người có Sinh Mệnh và Cung Mệnh trùng nhau.
Ví dụ: Nữ sinh năm 1992: Sinh mệnh là Kiếm Phong Kim, Cung Mệnh là Đoài, hướng chính Tây, hành Kim, màu trắng. Vậy là cả hai Mệnh đều là KIM. Nhưng đó chỉ là số ít,
Sự thực thì Sinh Mệnh và Cung Mệnh đều là những kinh nghiệm đã được ông cha đúc kết và ứng dụng trong thực tế, giúp cho cuộc sống mỗi người tốt đẹp hơn. Do Sinh Mệnh rất gần gũi với đời sống hàng ngày, lại liên quan tới việc trọng đại như hợp tuổi, cưới xin … nên đa phần mọi người đều chỉ biết tới mệnh sinh mà không hề biết Cung Mệnh của mình.
Vậy sử dụng Sinh Mệnh để lựa chọn màu sắc trong phong thủy có đúng không?
Câu trả lời là đúng, nhưng chưa đủ, tùy vào nhu cầu, mong muốn về cuộc sống hiện tại, ta cần lựa chọn theo Cung Mệnh hoặc Sinh Mệnh mà tốt nhất là ta nên chọn phù hợp với cả 2.
Cách tra tìm Cung Mệnh theo Bát trạch:* Cần có 2 dữ liệu:
1- Phải biết Năm sinh của người cần xem.
2- Họ là Nam hay Nữ.
* Ví dụ:
Nam sinh năm 1981:
Tra tra theo cột đầu tiên: ứng với năm 1981. Như vậy người này:
Tuổi Âm lịch là : Tân Dậu.
Sinh mệnh là : Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá)
- Vì là Nam nên Cung Mệnh là Cung Khảm-Hành Thủy.
Vậy màu chính mệnh của anh này là màu Đen, xanh Dương của hành Thủy
+ Người này sẽ hợp với màu :
- Đen, Xanh dương : theo quan hệ tương hợp - Thủy hợp Thủy.- Màu trắng, xám, vàng kim : theo quan hệ tương sinh Kim sinh Thủy.
+ Kỵ màu :
- Màu Vàng, Nâu: do tương khắc : Thổ khắc Thủy.
- Màu xanh lá cây : mệnh cung bị sinh xuất, giảm năng lượng đi. Thủy sinh Thổ
KIỂM TRA CUNG MỆNH THEO NĂM SINH
Năm
|
Năm âm lịch
|
Giải nghĩa
|
Ngũ hành
|
Giải nghĩa
|
Cung mệnh nam
|
Cung mệnh nữ
|
1924
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử - Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1925
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu - Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1926
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ - Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1927
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố - Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long - Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà - Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã - Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1931
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương - Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1932
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu - Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1933
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê - Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1934
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu - Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1935
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư - Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1936
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử - Chuột trong ruộng
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu - Trâu trong hồ nước
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1938
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ - Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố - Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1940
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long - Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà - Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã - Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1943
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương - Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1944
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu - Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1945
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê - Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1946
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu - Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư - Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1948
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Trư - Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu - Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1950
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ - Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1951
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố - Thỏ trong hang
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long - Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà - Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã - Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1955
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương - Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1956
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu - Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê - Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu - Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Đạo Viện Chi Trư - Lợn trong tu viện
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1960
|
Canh Tý
|
Lương Thượng Chi Thử - Chuột trên xà
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1961
|
Tân Sửu
|
Lộ Đồ Chi Ngưu - Trâu trên đường
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Quá Lâm Chi Hổ - Hổ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1963
|
Quý Mão
|
Quá Lâm Chi Thố - Thỏ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1964
|
Giáp Thìn
|
Phục Đầm Chi Lâm - Rồng ẩn ở đầm
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Xuất Huyệt Chi Xà - Rắn rời hang
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Hành Lộ Chi Mã - Ngựa chạy trên đường
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Thất Quần Chi Dương - Dê lạc đàn
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1968
|
Mậu Thân
|
Độc Lập Chi Hầu - Khỉ độc thân
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Báo Hiệu Chi Kê - Gà gáy
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1970
|
Canh Tuất
|
Tự Quan Chi Cẩu - Chó nhà chùa
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khuyên Dưỡng Chi Trư - Lợn nuôi nhốt
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Sơn Thượng Chi Thử - Chuột trên núi
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1973
|
Quý Sửu
|
Lan Ngoại Chi Ngưu - Trâu ngoài chuồng
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1974
|
Giáp Dần
|
Lập Định Chi Hổ - Hổ tự lập
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1975
|
Ất Mão
|
Đắc Đạo Chi Thố - Thỏ đắc đạo
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1976
|
Bính Thìn
|
Thiên Thượng Chi Long - Rồng trên trời
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Đầm Nội Chi Xà - Rắn trong đầm
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Cứu Nội Chi Mã - Ngựa trong chuồng
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Thảo Dã Chi Dương - Dê đồng cỏ
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1980
|
Canh Thân
|
Thực Quả Chi Hầu - Khỉ ăn hoa quả
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1981
|
Tân Dậu
|
Long Tàng Chi Kê - Gà trong lồng
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
Cố Gia Chi Khuyển - Chó về nhà
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1983
|
Quý Hợi
|
Lâm Hạ Chi Trư - Lợn trong rừng
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1984
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử - Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1985
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu - Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1986
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ - Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1987
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố - Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long - Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà - Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã - Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
1991
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương - Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1992
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu - Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1993
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê - Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1994
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu - Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1995
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư - Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1996
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử - Chuột trong ruộng
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu - Trâu trong hồ nước
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1998
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ - Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố - Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2000
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long - Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà - Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã - Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2003
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương - Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2004
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu - Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2005
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê - Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2006
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu - Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2007
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư - Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2008
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Thư - Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu - Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2010
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ - Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2011
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố - Thỏ
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long - Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà - Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã - Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2015
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương - Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2016
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu - Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê - Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu - Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Ly Hoả
|
Càn Ki
|